UNG THƯ SÀN MIỆNG
(Cập nhật: 26/11/2017)
UNG THƯ SÀN MIỆNG
I. ĐỊNH NGHĨA
Là ung thƣ biểu mô phát sinh ở vùng niêm mạc, thƣờng ở phần trƣớc của vùng
sàn miệng giữa mặt trong cung răng và mặt dƣới lƣỡi. Ung thƣ sàn miệng phát triển nhanh và xâm lấn vào mô xung quanh.
II. NGUYÊN NHÂN
1. Nguyên nhân bên trong
- Di truyền.
- Nội tiết.
2. Nguyên nhân bên ngoài.
- Tác nhân vật lý
+ Bức xạ ion hoá.
+ Bức xạ cực tím.
- Tác nhân hoá học
+ Thuốc lá.
+ Ngƣời có thói quen ăn trầu thuốc.
- Chế độ ăn uống và ô nhiễm thực phẩm
+ Các chất bảo quản thực phẩm.
+ Các thực phẩm hun khói, dƣa khú…
+ Các nấm mốc từ gạo, lạc...
- Ung thƣ nghề nghiệp. Những ngƣời thƣờng xuyên tiếp xúc với hóa chất, chất
phóng xạ, Dioxin, thuốc trừ sâu diệt cỏ….
- Tác nhân sinh học: Virus gây ung thƣ.
III.CHẨN ĐOÁN
1. Chẩn đoán xác định
Dựa vào các triệu chứng lâm sàng, X quang và giải phẫu bệnh lý.
1.1. Lâm sàng
- Các dấu hiệu chỉ điểm đặc hiệu
+ Các tổn thƣơng loét không lành kéo dài trên 2 tuần.
+ Các tổn thƣơng có chảy máu nào trong miệng mà không giải thích đƣợc
+ Có tổn thƣơng chai cứng
+ Các tổn thƣơng vết trắng (bạch sản), vết đỏ (hồng sản) hoặc đỏ trắng.
- Biểu hiện lâm sàng điển hình
+ Tổn thƣơng sàn miệng có bờ lồi ở xung quanh và hoại tử ở trung tâm
+ Vết loét nhỏ ở sâu trong các rãnh tự nhiên vùng sàn miệng
+ Tổn thƣơng đám cứng trong mô mềm
- Hạch vùng dƣới hàm.
- Ở giai đoạn muộn, khối ung thƣ to gây chèn ép và rối loạn các chức năng.
1.2. Cận lâm sàng
- X quang
+ X quang thƣờng quy: có thể thấy hình ảnh u xâm lấn phá hủy xƣơng.
+ CT Scaner và MRI: thấy hình ảnh u xâm lấn các mô mềm và xƣơng lân cận
+ theo 3 chiều.
+ PET Scan: có thể phát hiện các tổn thƣơng ung thƣ di căn.
- Siêu âm: có thể phát hiện các tổn thƣơng di căn xa.
- Xét nghiệm tế bào, sinh thiết: thấy hình ảnh tế bào ung thƣ biểu mô.
2. Chẩn đoán giai đoạn: Sử dụng hệ thống TNM.
- Các mức độ:
T N M
T0: Khối u không xác định đƣợc trên lâm sàng
N0: Không có hạch M0: Chƣa có di căn xa
T1: Khối u ĐK < 2cm N1 : Xác định đƣợc hạch đơn cùng bên <3cm
M1 : Có biểu hiện di căn xa
T2 : 2cm <Khối u<4cm N2 :
N2a : 3cm<Hạch đơn cùng bên<6cm.
N2b: Nhiều hạch cùng bên nhƣng không có hạch nào >6cm.
N2c: Hạch hai bên đơn hoặc nhiều hạch nhƣng không có hạch nào >6cm.
T3: Khối u >4cm N3 : Bất kỳ hạch đơn hoặc đa KT >6cm
- Giai đoạn :
Giai đoạn T N M
I T1 N0 M0
II T2 N0 M0
III T1 N1 M0
T2 N1 M0
T3 N0,N1 M0
IV T4 N0,N1 M0
Bất kỳ T N2,N3 M0
Bất kỳ T Bất kỳ N M1
3 .Chẩn đoán phân biệt
- Áp tơ sàn miệng: thƣờng là các vết loét nhỏ và tự khỏi sau 1 tuần.
- Herpes sàn miệng: thƣờng có nhiều vết loét nhỏ và cũng tự khỏi sau 1 tuần.
- Săng giang mai:xét nghiệm thấy xoắn khuẩn giang mai.
IV. ĐIỀU TRỊ
1. Nguyên tắc
- Phẫu thuật cắt bỏ rộng tổn thƣơng ung thƣ phối hợp với nạo vét hạch vùng
cổ.
- Có thể phối hợp với xạ trị và hóa trị liệu.
2. Điều trị cụ thể
- Phẫu thuật
+ Phẫu thuật cắt rộng lấy bỏ toàn bộ tổn thƣơng ung thƣ tới mô lành.
+ Phẫu thuật nạo vét lấy bỏ hạch vùng cổ.
+ Tái tạo vùng khuyết hổng bằng vạt phần mềm và/ hoặc xƣơng có cuống
mạch
+ hoặc vạt từ xa với nối mạch vi phẫu.
- Xạ trị: thƣờng áp dụng xạ trị để hỗ trợ điều trị ung thƣ sàn miệng sau phẫu
thuật.
- Hóa trị liệu: có thể sử dụng trƣớc phẫu thuật và phối hợp điều trị sau phẫu
thuật.
V. TIÊN LƯỢNG VÀ BIẾN CHỨNG
1. Tiên lượng
Nếu phẫu thuật rộng cắt bỏ toàn bộ khối ung thƣ sớm thì tiên lƣợng sẽ tốt hơn.
Tùy theo phẫu thuật ở giai đoạn nào của tổn thƣơng ung thƣ mà thời gian sống của
bệnh nhân kéo dài sau 5 năm khác nhau. Theo một số tác giả nƣớc ngoài:
Giai đoạn Thời gian sống sau 5 năm
I 57 – 84 %
II 49 – 70 %
III 25 – 59 %
IV 7 – 47 %
2. Biến chứng
- Bội nhiễm.
- Chảy máu.
- Di căn: tùy loại ung thƣ mà có thể di căn vào phổi, não, trung thất.
VI. PHÒNG BỆNH
- Tuyên truyền tránh các yếu tố nguy cơ ung thƣ: hút thuốc, ăn trầu, tiếp xúc
phóng xạ, hóa chất…
- Khám chuyên khoa răng hàm mặt để phát hiện các tổn thƣơng sớm và điều trị
kịp thời.
(Lượt đọc: 9702)
Tin tức liên quan
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều